Kiểm nghiệm nước, phân tích mẫu nước CÔNG TY TNHH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN RDC

Kiểm nghiệm nước, phân tích mẫu nước

Kiểm nghiệm nước, phân tích mẫu nước

Kiểm nghiệm nước, phân tích mẫu nước

Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Lập Báo cáo công tác bảo vệ môi trường: Báo cáo tổng hợp các nội dung về môi trường của cơ sở gồm: Chất lượng nước thải, khí thải của các công trình bảo vệ môi trường so với quy chuẩn có đạt hay không đạt, nếu không đạt thì phải có biện pháp cải thiện. Các biện pháp quản lý CTR, CTNH. Căn cứ để lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường là theo Nội dung Giấy phép môi trường, Nghị định 08:2022/NĐ-CP, Thông tư 02:2022/TT-BTNMT. 

Để lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm công ty phải thực hiện các nội dung:

- Quan trắc môi trường mỗi quý;

- Ký hợp đồng chuyển giao chất thải rắn, chất thải sinh hoạt và lập biên bản chuyển giao;

- Ký hợp đồng chuyển giao CTNH, lập chứng từ chuyển giao;

- Theo dõi lưu lượng nước thải xả thải hàng ngày.

Cuối năm Tổng hợp các thông tin và lập thành báo cáo theo  Mẫu báo cáo theo Phụ lục 5A, 5B hoặc 5C- Thông tư 02:2022/TT-BTNMT. (cơ sở).

Thời gian nộp báo cáo hàng năm trước 5/1 của năm tiếp theo.

Chi tiết các bước thực hiện quan trắc:

 

1. Quan trắc môi trường định kỳ là gì?

 

Quan trắc môi trường là công tác khảo sát, lấy mẫu, phân tích mẫu, đánh giá và báo cáo về chất lượng môi trường, với tần suất định kỳ theo quy định trong hồ sơ môi trường ban đầu (Giấy phép môi trường, Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, ...). Kết quả quan trắc môi trường định kỳ là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá hiện trạng các công trình bảo vệ môi trường, phát hiện kịp thời các sự cố của công trình bảo vệ môi trường và thực hiện các biện pháp cải thiện phù hợp.

Quan trắc môi trường định kỳ được thực hiện với tần suất theo Giấy phép môi trường và được tổng hợp để lập báo cáo 1 lần/năm và gửi tới cơ quan quản lý trước ngày 5/01 của năm tiếp theo Mẫu báo cáo theo Phụ lục 5A, 5B hoặc 5C- Thông tư 02:2022/TT-BTNMT. (cơ sở)

Căn cứ vào chương trình quan trắc môi trường đang ký trong hồ sơ môi trường ban đầu (Giấy phép môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ tương đương), công ty phải quan trắc một trong các yếu tố sau:

- Quan trắc chất lượng không khí xung quanh, không khí lao động trong nhà xưởng.
- Quan trắc chất lượng nước thải (quan trắc tự động nước thải), nước ngầm, nước mặt nguồn tiếp nhận
- Quan trắc chất lượng môi trường đất, bùn

- Quan trắc khí thải (quan trắc tự động khí thải).

- Quản lý chất thải rắn, quản lý chất thải nguy hại.

Tần suất thực hiện quan trắc môi trường định kỳ: Căn cứ vào chương trình quan trắc môi trường đang ký trong hồ sơ môi trường ban đầu (báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc hồ sơ tương đương)

 2. Quy định về phương pháp lấy mẫu, phân tích mẫu quan trắc môi trường

 

Các phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm phải được Bộ Tài nguyên và Môi trường công nhận VIMCERT. Phòng thí nghiệm có đủ năng lực thực hiện  các hoạt động lấy mẫu lấy mẫu phục vụ việc phân tích và đánh giá chất lượng nước mặt, nước thải, không khí xung quanh, khí thải ống khói, bùn thải, trầm tích, chất thải rắn theo tiêu chuẩn TCVN, QCVN hiện hành.

 Tiến hành đo đạc và lấy mẫu phân tích chất lượng không khí, khí thải, nước thải...với các chỉ tiêu và tần suất theo như nội dung đã cam kết bằng các phương pháp đo nhanh tại hiện trường và vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm phân tích tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn TCVN, tiêu chuẩn quốc tế.

3. Dịch vụ quan trắc môi trường của EUC

 Dịch vụ quan trắc môi trường của công ty chúng tôi gồm:

- Đo nhanh tại hiện trường các thông số ô nhiễm 
           + Không khí và môi trường lao động như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, tốc độ gió, độ ồn, .....
           + Khí thải: lưu lượng, nhiệt độ, áp suất, vận tốc, hàm ẩm, O2, CO, NOx, SO2...
           + Nước thải: pH, nhiệt độ, DO
           + Bùn thải: pH

 - Lấy mẫu và vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm phân tích:

 

       + Không khí và môi trường lao động như: nhiệt độ, độ ẩm, gió, ánh sáng, hàm lượng bụi, CO, NOx, SO2, HC, VOCs, As, Cd, Mn, bụi chì

       + Khí thải: lưu lượng, bụi tổng, CO, NOx, SO2, H2SO4, các kim loại nặng, HF, HCl, H2S, NH3, Phenol, Benzen, Toluen, Dioxin/Furan, butyl acetate.
      + Nước thải: pH, BOD, COD, TSS, Amoni, Nitrat, Nitrit, TP, TN, Phốt phát, Fe, Mn, As, Hg, Pb, Cd, Ni, Cu, Zn, Cr tổng, PCBs, CN-, Phenol, Salmonella, Shighella, Vibrio cholerae, Coliform,...
      + Bùn thải: As, Hg, Pb, Cd, Ni, Cu, Zn, Cr6+, Ag, Se, Ba, Co, tổng PCB, Phenol, Benzen, Toluen, Naptalene, CN-, Tổng dầu,...

Chia sẻ:
Bài viết khác:
0
Zalo
Đơn hàng: 0
1
Bạn cần hỗ trợ?
Go Top
CÔNG TY TNHH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN RDC